Mô-đen động cơ | Cat® C9 ACERT™ |
Công suất tại bánh đà | 194.0 kW |
Công suất hiệu dụng - ISO 9249 | 194.0 kW |
Đường kính | 112.0 mm |
Hành trình píttông | 149.0 mm |
Dung tích xy-lanh | 8.8 l |
Công suất tối đa - 1,900 rpm - ISO 14396 | 204.0 kW |
Công suất tối đa - 1,900 rpm - ISO 9249 | 194.0 kW |
Số 1.0 Tiến | 3.52 km/h |
Số 2.0 Tiến | 6.1 km/h |
Số 3.0 Tiến | 10.54 km/h |
Số 1.0 Lùi | 4.54 km/h |
Số 2.0 Lùi | 7.85 km/h |
Số 3.0 Lùi | 13.58 km/h |
Thùng nhiên liệu | 479.0 l |
Hệ thống làm mát | 73.0 l |
Các-te động cơ | 28.0 l |
Hệ thống truyền động | 178.0 l |
Truyền động cuối - Mỗi bên | 13.0 l |
Thùng dầu thủy lực | 54.0 l |
Dầm ngang xoay | 32.0 l |
Khối lượng vận hành | 24962.0 kg |
Khối lượng vận hành - STD | 24962.0 kg |
Khối lượng vận hành - Tiêu chuẩn | 24962.0 kg |
Khối lượng vận chuyển - Tiêu chuẩn | 20288.0 kg |
Khối lượng vận hành - XR | 25441.0 kg |
Khối lượng vận chuyển - XR | 20767.0 kg |
Khối lượng vận hành - LGP | 27101.0 kg |
Khối lượng vận chuyển - LGP | 22380.0 kg |
Số lượng guốc xích mỗi bên - LGP | 43 |
Chiều cao vấu xích | 71.0 mm |
Chiều dài dải xích trên mặt đất - LGP | 3175.0 mm |
Diện tích tiếp xúc với mặt đất (Dải xích STD) - LGP | 5.81 m² |
Diện tích tiếp xúc với mặt đất (Dải xích STD) - STD | 3.21 m² |
Diện tích tiếp xúc với mặt đất (Dải xích STD) - XR | 3.41 m² |
Áp lực xuống mặt đất (Dải xích STD) - LGP | 45.78 kPa |
Áp lực xuống mặt đất (Dải xích STD) - STD | 76.32 kPa |
Áp lực xuống mặt đất (Dải xích STD) - XR | 73.22 kPa |
Số lượng guốc xích mỗi bên - STD | 40 |
Số lượng guốc xích mỗi bên - XR | 41 |
Chiều rộng tiêu chuẩn của guốc xích - LGP | 914.0 mm |
Chiều rộng tiêu chuẩn của guốc xích - STD/XR | 560.0 mm |
Chiều dài dải xích trên mặt đất - STD | 2870.0 mm |
Chiều dài dải xích trên mặt đất - XR | 3048.0 mm |
Áp suất bơm | 38500.0 kPa |
Loại bơm | Bơm Píttông |
Tốc độ bơm tại tốc độ tiêu chuẩn của động cơ | 2231.0 vòng/phút |
Công suất bơm | 289.0 l/phút |
Dòng điều khiển xylanh nghiêng | 190.0 l/phút |
Dòng điều khiển xylanh nâng | 80.0 l/phút |
Dòng điều khiển xylanh giàn xới | 190.0 l/phút |
Áp suất cài đặt | 42000.0 kPa |
Nâng lưỡi ủi | 22750.0 kPa |
Nghiêng lưỡi ủi | 17225.0 kPa |
Nâng giàn xới | 22750.0 kPa |
Nghiên giàn xới | 22750.0 kPa |
Điều khiển máy ủi | 38000.0 kPa |
Dung tích khối lăn trước lưỡi ủi A - STD/XR | 3.89 m³ |
Bề rộng lưỡi ủi A - STD/XR | 4496.0 mm |
Dung tích khối lăn trước lưỡi ủi S - LGP | 5.89 m³ |
Bề rộng lưỡi ủi S - LGP | 4545.0 mm |
Dung tích khối lăn trước lưỡi ủi SU - STD/XR | 6.86 m³ |
Bề rộng lưỡi ủi SU - STD/XR | 3693.0 mm |
Khoảng sáng khi nâng giàn xới tối đa | 757.0 mm |
Lực đào xới tối đa | 85.0 kN |
Điều chỉnh góc xới khi hạ giàn xới - Sau | 10.0 ° |
Điều chỉnh góc xới khi hạ giàn xới - Trước | 15.0 ° |
Lực bẩy | 176.6 kN |
Khối lượng - Khi lắp 3 thân răng | 3337.0 kg |
Loại | Hình bình hành, có thể điều chỉnh |
Số răng | 3 |
Bề rộng | 2210.0 mm |
Chiều sâu xới tối đa | 748.0 mm |
ROPS/FOPS | Tiêu chuẩn |
Cabin | Đáp ứng các tiêu chuẩn về độ ồn |
Hệ thống phanh | Đáp ứng tiêu chuẩn SAE J/ISO 10265 MAR99 |
Máy ủi D7R được trang bị 1 cabin khí nén được lắp đặt riêng biệt. giúp giảm tiếng ồn và độ rung. Cửa sổ một tấm có thể quan sát rõ xung quanh máy tối ưu hóa năng suất và tăng độ an toàn trên công trường. Ghế ngồi nghiêng 15 độ giúp quan sát tốt hơn. Ghế ngồi có thể điều chỉnh thoải mái và được trang bị chỗ kê tay giúp người vận hành làm việc thoải mái khi máy hoạt động trong môi trường có độ dốc cao.
Đồng hồ và đèn báo trên bảng táp-lô hiển thị rõ ngay cả khi ánh nắng chiếu thẳng vào. Màn hình hệ thống giám sát Cat giúp vận hành viên và kĩ thuật viên dễ dàng tiếp cận các thông tin bảo dưỡng và vận hành. Hệ thống này bao gồm 3 mức độ cảnh báo và giám sát hệ thống, do đó, người vận hành luôn được cung cấp đủ thông tin và tập trung vào công việc.
Cửa thông gió của hệ thống sưởi và điều hòa phân phối đều không khí trong cabin. Cabin này được trang bị radio 2V hoặc 24V có 2 loa, 1 ăng ten và 1 kệ được lắp chìm trên đầu cabin.
Máy ủi D7R có thiết kế khoa học giúp giảm sức lực và dễ vận hành. Hoạt động của lưỡi ủi và dàn xới được điều khiển bởi mạch dầu thủy lực, giúp tăng sự thoải mái và độ chính xác khi vận hành. Khi hệ thống san gạt chính xác AccuGrade™ được kích hoạt, lưỡi ủi được điểu khiển theo phương pháp điện thủy lực. Khi người vận hành chuyển sang điều khiển bằng tay, lưỡi ủi được vận hành bởi hệ thống thủy lực.
Chỉ cần sử dụng một ngón tay, công tắc ga sẽ kích hoạt tốc độ không tải cao hay thấp. Bàn đạp giảm tốc giúp người vận hành kiểm soát tốt tốc độ động cơ khi công tắc ga ở vị trí tốc độ cao. Người vận hành có thể dễ dàng cài đặt dải tốc độ động cơ bằng cách sử dụng bàn đạp giảm tốc và ấn công tắc ga trong vòng 3 giây.
Người vận hành sử dụng tay gạt đơn để lựa chọn hướng và số. Cần lái cho phép người vận hành làm việc chính xác hơn trong khu vực gần các kết cấu, cọc nhọn hay các máy khác. Tính năng lái vi sai mang đến cho sản phẩm Cat khả năng điều khiển chính xác nhất trong ngành.
Van bảo vệ bộ công tác giúp người vận hành tránh sơ suất trong điều khiển bộ công tác thủy lực, tăng tính an toàn khi vận hành.
Caterpillar là nhà sản xuất động cơ hàng đầu thế giới. Mỗi bộ phận trong động cơ Cat® đều được thiết kế cẩn thận để tối đa hóa độ bền và độ tin cậy của động cơ. Hệ thống điều khiển chính xác tối ưu công suất, hiệu suất sử dụng năng lượng và giảm khí thải. Thiết kế theo mô-đun và tính năng chẩn đoán điện tử tiên tiến giúp tăng khả năng bảo dưỡng động cơ.
Máy ủi D7R được trang bị động cơ Cat C9 với công nghệ ACERT™. Những cải tiến kĩ thuật của Caterpillar mang lại khả năng điều khiển điện tử tiên tiến, bơm nhiên liệu chính xác và phân phối khí tối ưu. giúp tối ưu hóa công suất và giảm khí thải. Để giúp khách hàng đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, động cơ C9 với công nghệ ACERT đã được cấp chứng nhận China Stage II (GB 20891-2007) và đáp ứng tiêu chuẩn EPA Tier 2/EU Stage II về khí thải.
Hệ thống làm mát sau nạp bằng khí (ATAAC) - một phần của hệ thống phân phối khí tiên tiến, đưa không khí lạnh tới động cơ. Tính năng này giúp tăng tuổi thọ động cơ, giảm khí thải và tối ưu hiệu suất sử dụng nhiên liệu.
Phun nhiên liệu đa điểm cho phép kiểm soát chu kì cháy chính xác. Tính năng này giúp giảm nhiệt độ buồng cháy, giảm khí thải và tăng hiệu suất nhiên liệu. Hệ thống bơm nhiên liệu điện tử thủy lực (HEUI™) có thể kiểm soát áp suất bơm lên toàn động cơ hoạt động trong dải tốc độ, do đó, có thể kiểm soát hoàn toàn chu kì, thời gian và áp suất bơm.
Thiết kế này tạo ra khớp nối gần như hoàn hảo. giúp tối đa tuổi thọ bạc lót thanh truyền. Thiết kế này cùng với bộ lọc nhiên liệu hiệu quả cao đảm bảo tuổi thọ động cơ cao.
Bộ lọc dầu tiên tiến giúp kiểm soát tốt dầu nhiễm bẩn và cung cấp dầu sạch cho động cơ. Công nghệ tiên tiến này cho phép kéo dài khoảng thời gian giữa những lần thay dầu hơn so với sản phẩm của các hãng khác.
Bộ lọc dầu tiên tiến giúp kiểm soát tốt dầu nhiễm bẩn và cung cấp dầu sạch cho động cơ. Công nghệ tiên tiến này cho phép kéo dài khoảng thời gian giữa những lần thay dầu hơn so với sản phẩm của các hãng khác.
Hộp số tự động, bộ chia mô-men độc đáo và hệ thống lái vi sai được trang bị cho động cơ C9 giúp tăng công suất và độ tin cậy của động cơ. Hệ thống này giúp tăng lực tác động lên bề mặt, tận dụng tối đa công suất, do đó, tăng năng suất và giảm sực lực.
Hệ thống này tối đa hóa năng suất bằng cách duy trì lực tác động lên cả 2 bánh xích khi quay. Khi 1 bánh xích tăng tốc thì vận tốc của bánh xích còn lại sẽ giảm đi tương đương. Khả năng lái, đặc biệt đối khi khối lượng tải trên lưỡi ủi lớn được cải thiện và thời gian chu kì làm việc được rút ngắn. Có thể tăng thể tích khối lăn trước lưỡi ủi, công suất và khả năng kiểm soát tốc độ trong điều kiện mặt nền yếu hay dốc vì cả 2 bánh xích đều được truyền lực khi quay. Cần điều khiển đơn giúp chuyển hướng và kiểm soát vận tốc tốt khi vận hành.
Bộ chia mô-men độc đáo chuyển 70% mô-men xoắn của đông cơ qua 1 bộ chuyển đồi và 30% qua trục lái giúp tăng hiệu quả đường truyền lực, tăng độ tin cậy và giảm sự biến động của mô-men xoắn. Các bộ phận được thiết kế để hấp thụ được hết công suất động cơ và tối ưu hiệu quả làm việc của người vận hành và độ tin cậy của đường truyền lực.
Hộp số có 3 tốc độ tiến và 3 tốc độ lùi, có đường kính lớn và bộ li hợp công suất cao được làm mát bằng dầu. Những bộ li hợp này có mô-men xoắn cao tăng thời gian chu kì bảo dưỡng. Hộp số tự động kiểu hành tinh có hệ thống điều khiển cơ học mạnh đã đươc kiểm chứng. Có thể dễ dàng trượt hộp số và bộ vi sai ra phía sau để bảo dưỡng, ngay cả khi đã lắp răng xới. Làm mát dầu bằng nước tối đa hóa khả năng giải nhiệt và dòng dầu giúp bôi trơn và làm mát bộ li hợp, kéo dài tuổi thọ của bộ li hợp.
Máy ủi Cat có khung bệ đỡ vững chắc được thiết kế có khả năng hấp thụ tải trọng va đập cao và lực xoắn lớn. Các bộ phận đúc giúp tăng sức bền cho khung chính và gối tựa đòn cân bằng. Dầm ngang xoay xuyên qua khung chính và kết nối khung con lăn cho phép con lăn dao động độc lập.
Dầm ngang xoay phân phối lực va đập lên khung chính giúp giảm ứng xuất uốn trên khung. Thiết kế này loại bỏ các vấn đề về dung sai lắp ghép và không cần sử dụng các dầm chéo trên khung con lăn.
Đòn cân bằng được lắp chốt cho phép khung con lăn dao động lên xuống để thích ứng với điều kiện mặt nền, cho lực kéo tối đa và vận hành thoải mái. Chốt cuối đòn cân bằng được bơm dầu và có phớt chặn dầu giúp tăng tuổi thọ và giảm chi phí sửa chữa. Lưỡi ủi được lắp đặt gần với thân máy giúp tăng khả năng lái, độ cân bằng và sức đào lưỡi ủi. Nhờ sự cân bằng ngang nên không cần lắp đặt dầm chéo vì tải trọng biên được phân bố lên khung máy chính thay cho khung ủi.
Được giới thiệu ra thị trường vào năm 1978, cấu hình gầm xích treo của Cat tối ưu khả năng cân bằng và hiệu suất làm việc trên mọi điều kiện địa hình. Thiết kế này đã được chứng minh có thể giúp tăng năng suất máy và kéo dài tuổi thọ các bộ phận.
Tải trọng va đạp mặt nền và tải trọng va đập thi công được truyền vào khung chính để ngăn chăn tác động mạnh lên truyền động cuối, cầu trục và bộ phận lái, giúp kéo dài tuổi thọ các bộ phận này.
Thiết kế bánh sao treo giúp người vận hành có thể quan sát rõ bên rìa lưỡi ủi, hai bên và phía sau máy. Tuy nhiên, trọng tâm máy vẫn được đặt thấp, đảm bảo độ cân bằng, ổn định và lực kéo tốt.
Các bộ phận trong hệ truyền động được thiết kế theo mô-đun do đó, hộp số, truyền động cuối, vi sai lái và phanh có thể nhanh chóng tháo rời để sửa chữa.
Các bộ phận khung gấm thiết kế theo mô-đun giúp đơn giản hóa khâu bảo hành. Dẫn hướng xích được bôi trơn, các ga-lê tì/đỡ vĩnh cửu cho phép tái sử dụng hoặc tái chế các bộ phận bên trong. Tính năng này giúp giảm chi phí khấu hao và chi phí vận hành, tiết kiệm nguyên liệu và tài nguyên thiên nhiên.
Khung gầm hạng nặng tiêu chuẩn được thiết kế giúp giảm khả năng bị mài mòn khi làm việc trong môi trường xấu và có lực va đập lớn như trong rừng, mặt nền dốc hay trên địa hình nhiều đá và mấp mô. Bánh xích hạng nặng được thiết kế giúp tăng sức đào. Mép trước và mép sau của guốc xích chồng lên guốc xích kế cận tăng sức bền và tuổi thọ của bộ phận. Có 3 loại cấu hình khung gầm:
Guốc xích hạng trung (MS) và hạng nặng (ES) thích ứng với từng điều kiện làm việc, giúp tối ưu công suất máy. Lựa chọn loại xích phù hợp giúp giảm thiểu nguy cơ mài mòn và kéo dài tuổi thọ của khung gầm, đặc biệt trong điều kiện lực va đập và mài mòn cao.
Hệ thống thủy lực có bộ điểu khiển cảm biến tải đã được kiểm chứng đáp ứng những yêu cầu vận hành bằng cách tự động và liên tục điều chỉnh công suất thủy lực để tối đa hiệu quả bộ công tác.
Lưỡi ủi có thiết kế dạng hộp khỏe khoắn được làm bằng thép nên có sức bền cao, có thể sử dụng trong điều kiện khắc nghiệt nhất. Kết cấu lưới gạt hạng nặng, lưỡi cắt có gắn bu-lông và đầu cắt tăng sức mạnh và độ bền sản phẩm.
Lưỡi ủi 3 răng hình bình hành có thể điều chỉnh được là một công cụ tuyệt vời để xử lí vật liệu cứng trước khi ủi. Giàn xới này cho phép tùy chỉnh góc xới.
Tối ưu độ cân bằng khi hoạt động trên nền dốc và tăng năng suất ủi vật liệu hạng nặng khi bộ công tác đính kèm phía sau được tháo rời.
Liên hệ với Phú Thái Cat để biết thêm thông tin về tùy chọn tời kéo phù hợp với yêu cầu của bạn.
Hệ thống AccuGrade điều khiển lưỡi ủi tự động tăng tính chính xác và giảm chi phí vận hành. Bộ cảm biến tính toán độ nghiêng và nâng lưỡi ủi một cách chính xác, sau đó tự động điều chỉnh lưỡi ủi san gạt. Tính năng này giúp tăng năng suất nhờ đạt được cao trình nhanh với ít lượt ủi hơn, cần ít cọc tiêu và công nhân trắc đạc hơn.
Tùy chọn AccuGrade™ và bộ điều khiển có thể được tích hợp tại nhà máy giúp lắp đặt đơn giản và nhanh chóng hơn. Việc tích hợp này giúp bảo vệ hệ thống tốt hơn tăng độ tin cậy của sản phẩm.
Có 3 hệ thống phù hợp với tùy chọn AccuGrade Ready Option được tích hợp tại nhà máy. Những hệ thống này tính toán yêu cầu cần điều chỉnh lưỡi ủi, tự động điều chỉnh để đạt được cao trình mong muốn và tính toán yêu cầu san gạt.
Tùy chọn hệ thống Product Link là một hệ thống không dây có thể được lắp đặt tại nhà máy hoặc dễ dàng lắp đặt thêm giúp đơn giản hóa theo dõi thiết bị. Sử dụng công nghệ vệ tinh hoặc dạng ô, hệ thống này tự động báo cáo các thông số quan trọng của máy như vị trí, giờ máy, mã lỗi và đèn cảnh báo.
Sản phẩm của Caterpillar được thiết kế với đặc điểm bảo dưỡng dễ dàng. Các bộ phận được thiết kế theo mô-đun, cho phép tiếp cận dễ dàng các khu vực bảo dưỡng, chẩn đoán nhu cầu bảo dưỡng nhanh chóng, giảm thời gian bảo dưỡng và tăng thời gian hoạt động của máy.
Máy ủi D7R được trang bị hệ thống giám sát với đồng hồ hiển thị rõ ràng và đèn báo giúp người vận hành tập trung hơn vào công việc. Với phần mềm ET (Electronic Technician), đại lí Cat có thể xác định lịch sử tham số vận hành của máy. Hệ thống giám sát Cat được thiết kế để:
Giám sát tình trạng kĩ thuật máy và nhận biết nhu cầu bảo dưỡng trước khi sự cố xảy ra thông qua phân tích mẫu dầu định kì. Máy Cat có 5 cổng lấy mẫu dầu động cơ, dầu thủy lực bộ truyền động và dầu làm mát. Mẫu dầu của Cat cho kết quả phân tích chính xác và dễ hiểu nhở sử dụng công cụ kiểm tra thiết kế riêng cho sản phẩm Cat.
Các bộ phận chính của máy ủi D7R được thiết kế để có thể tái chế kéo dài thời gian sử dụng máy. Tái chế giúp tiết kiệm chi phí và tạo ra các sản phẩm bền vững nhờ tiết kiệm nguyên liệu và tài nguyên thiên nhiên. Liên hệ với đại lí Cat để biết thêm thông tin về tùy chọn tái chế.
Máy Cat nổi tiếng về hỗ trợ bán hàng và dịch vụ tốt nhất toàn ngành thông qua mạng lưới đại lí Cat. Phú Thái Cat cung cấp dịch vụ tốt nhất tại Việt Nam, từ việc giúp bạn lựa chọn sản phẩm đúng đắn đến các hỗ trợ tiếp theo. Quản lí chi phí với chương trình bảo dưỡng như dịch vụ theo dõi Cat (CTS), dịch vụ phân tích mẫu dầu định kì và những hợp đồng bảo dưỡng đã được đảm bảo. Sẵn sàng cung cấp các bộ phận tốt nhất trong các sản phẩm cùng loại giúp bạn tăng năng suất lao động. Phú Thái Cat còn có thể giúp đào tạo vận hành viên giúp bạn gia tăng lợi nhuận.
Đến kì thay thế, Phú Thái Cat sẽ cung cấp cho bạn các phụ tùng tái chế chính hiệu của Cat. Các bộ phận trong hệ truyền động và hệ thống thủy lực được tái chế có giá thành thấp hơn nhưng có độ tin tưởng vả bảo hành tương đương sản phẩm mới.
Liên hệ ngay với Phú Thái Cat để biết thêm thông tin về dịch vụ tái chế ít chất thải và chi phí thấp của Cat.